Băng Cản Nước Chèn Khe Sika Hydrotite CJ-Type

BSika Hydrotite Lasencorp 2
Rate this product

SIKA HYDROTITE CJ-TYPE | BĂNG CẢN NƯỚC CHÈN KHE CHỐNG THẤM

MÔ TẢ BĂNG CẢN NƯỚC CHÈN KHE SIKA HYDROTITE CJ-TYPE

bang-truong-no-da-duoc-dinh-hinh-truoc-de-chan-nuoc-Sika-Hydrotite-CJ-Type
BĂNG TRƯƠNG NỞ CHẶN NƯỚC SIKA HYDROTITE CJ-TYPE

 

Sika Hydrotite CJ-Type là băng cản nước chèn khe trám khe có thể hút nước dùng để trám khe bê tông hình thành ở công trường.

ƯU ĐIỂM CỦA BĂNG CẢN NƯỚC CHÈN KHE SIKA HYDROTITE CJ-TYPE

Bên cạnh hiệu quả mà các chất chống thấm khe thông thường thì Sika Hydro tile CJ còn là loại vật liệu chống thấm tự trương nở khi hút nước sẽ trương nở lấp đầy những kẽ hở của khe kết nối bê tông phù hợp với các khe hở khác nhau do đó có tính chống thấm tuyệt hảo.

Sika Hydrotite CJ-Type có tính hút nước do đó sẽ tạo nên áp lực tự trương nở và chặn kín nước để đạt hiệu quả trám kín.

Sika Hydrotite CJ-Type thi công rất dễ vì nó nhẹ và được lắp đặt sau khi tháo ván khuôn.

Sika hydrotite CJ-Type được phủ một lớp trì hoãn sự trương nở để bảo vệ sản phẩm sự ảnh hưởng của trong bê tông mới đổ và trương nở trước khi bê tông ninh kết.

ỨNG DỤNG CỦA BĂNG CẢN NƯỚC CHÈN KHE SIKA HYDROTITE CJ-TYPE

Sika hydrotite CJ-Type là vật liệu chống thấm dạng cao su có thể hút nước với giá thành hợp lý đã được sử dụng rộng rãi trong nghành xây dựng để trám khe giữa các cấu kiện bê tông đúc sẵn, thép và các vật liệu khác.
Được sử dụng như một chất chống thấm đa hiệu quả đơn giản và kinh tế dùng cho các nối thi công được hình thành tại công trường.

ỨNG DỤNG THI CÔNG SIKA HYDROTITE CJ-TYPE
ỨNG DỤNG THI CÔNG SIKA HYDROTITE CJ-TYPE

 

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA SIKA HYDROTITE CJ-TYPE

  • Gốc cao su có thể hút nước, cao su chloroprene.
  • Kích thước chuẩn của Sika Hydrotite CJ-Type là chiều dày 7mm và chiều rộng 25mm.

   Bảng tính chất vật lý

Khoản mục Đơn vị

Cao su ưa nước

Cao su clopren
Tiêu chuẩn Điển hình Tiêu chuẩn Điển hình
Khối lượng riêng g/cm3 1.3 – 1.5 1.35 1.3 – 1.5 1.41
Độ cứng (JIS-A) 45 – 55 52 45 – 55 51
Cường độ căng Kgf/cm2 tối thiểu 30 37 tối thiểu 90 125
Độ dãn dài % tối thiểu 600 760 tối thiểu 400 435

HƯỚNG DẪN THI CÔNG SIKA HYDROTITE CJ-TYPE

1.GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ BỀ MẶT

điều kiện bề mặt của lớp bê tông thứ nhất

Bê tông thi công tại công trường:

  • Có thể thi công Sika Hydrotite CJ-Type lên trên bề mặt phẳng của lớp bê tông thứ nhất mà không cần các đường rãnh nhưng phải đảm bảo được cố định ở chính giữa bề dày của bê tông bằng chất kết dính và đinh bê tông.
  • Khi bề mặt bê tông lớp thứ nhất không bằng phẳng nên dùng một miếng ván làm phẳng trước khi ninh kết hoặc làm phẳng mặt bằng chất kết dính như Sikaflex Construction AP hoặc Sikaflex PRO 3WF.

Bê tông đúc sẵn:

  • Làm sạch bụi, bùn hoặc dầu mỡ bằng bàn chải sắt trước khi kết nối Sika Hydrotite CJ-Type với Sikaflex Construction AP hoặc Sikaflex PRO 3WF.
  • Nói chung không nên dùng đinh bê tông để định vị Sika Hydrotite CJ-Type.
  • Để đạt kết quả tốt nhất nên thi công Sika Hydrotite CJ-Type lên bề mặt phẳng đảm bảo độ dính tốt.
  • Nên bao phủ bê tông ở cả hai mặt tối thiểu la 80mm.
  • Bất kì sự khác biệt trong mức cho phép này phải tùy thuộc vào cường độ bê tông và cốt thép được sử dụng.
  • Trong các trường hợp như thế nào có thể giảm độ dày bao phủ 50mm.
  • Sika Hydrotite CJ-Type có thể thi công trực tiếp lên bề mặt bằng phẳng hay đường rãnh bê tông được đục trước.

2.TIẾN HÀNH THI CÔNG

THI CÔNG Sika Hydrotite CJ-Type
THI CÔNG Sika Hydrotite CJ-Type

Tạo đường rãnh:

  • Khi lắp ván khuôn cho lần đổ bê tông thứ nhất nên tạo một đường rãnh để đặt Sika Hydrotite CJ-Type bằng cách dàn xếp các thanh nẹp trên ván khuôn ở mặt bê tông.
  • Nếu không sử dụng ván khuôn cho mặt bên của khe, đặt một thanh gỗ hoặc một thanh mốp nhựa poly-etylen/polystyren có cùng tiết diện như loại Sika hydrotite CJ-Type lên trên bề mặt bê tông thứ nhất và tạo rãnh để đặt Sika Hydrotite CJ-Type.

Khe nối:

  • Chiều dài của Sika Hydrotite CJ-Type có thể bằng cách nối đối đầu.
  • Vì trên tiết diện của Sika Hydrotite CJ-Type có vài lỗ hổng nên các mối nối phải kết dính cẩn thận để tránh nước thâm nhập vào.
  • Để kết dính vào khe kết nối sử dụng Sikaflex Construction AP hoặc Sikaflex PRO 3WF.

Kết nối:

  • Làm sạch bụi, dầu nhớt khỏi bề mặt trước khi thi công.
  • Thi công đều chất kết dính lên bề mặt bê tông thứ nhất.
  • Dùng Sikaflex Construction AP hoặc Sikaflex PRO 3WF như là chất  kết dính.
  • Cho gói Sikaflex Construction AP hoặc Sikaflex PRO 3WF vào trong súng bơm Sika.
  • Cắt bỏ đầu gói Sikaflex Construction AP hoặc Sikaflex PRO 3WF.
  • Gắn vòi bơm trở lại và thi công Sikaflex Construction AP hoặc Sikaflex PRO 3WF lên những nơi sẽ dán Sika Hydrotite CJ-Type.
  • Đặt Sika Hydrotite CJ-Type lên trên Sikaflex Construction AP hoặc Sikaflex PRO 3WF vừa mới thi công.
  • Trong một số trường hợp cần giữ nguyên áp lực nén trong suốt thời gian chờ Sikaflex Construction AP hoặc Sikaflex PRO 3WF khô cứng.

3.LƯU Ý VÀ CÁC GIỚI HẠN KHI THI CÔNG

  • Sika Hydrotite CJ-Type không phải là vật liệu dùng để trám khe co giãn và không được dùng cho mục đích này.
  • Để tránh bê tông bị nứt do áp lực giãn nở của Sika Hydrotite CJ-Type cần bao phủ quanh các mặt Sika Hydrotite CJ-Type lớp bê tông tối thiểu là 80mm và sử dụng thép gia cố
THI CÔNG BĂNG CẢN NƯỚC CHÈN KHE SIKA HYDROTITE CJ-TYPE
THI CÔNG BĂNG CẢN NƯỚC CHÈN KHE SIKA HYDROTITE CJ-TYPE

4.KẾT QUẢ THỬ NGHIỆM NỘI BỘ

Đặc tính trương nở của Sika Hydrotite CJ-Type tùy thuộc vào lượng nước.

Kháng hóa chất:

  • Sự ảnh hưởng của độ pH trong bê tông, vữa rót và nước trong đất tới sự giãn nở của Sika Hydrotite CJ-Type được thử nghiệm bằng cách cao su ưa nước như sau.
  • Mẫu thử được ngâm trong mỗi loại trong dung dịch trong 7 ngày và ghi lại độ căng và độ giãn dài đo được.
  • Sau đó mẫu được lấy ra khỏi dung dịch và được ngâm nước trong 7 ngày.
  • Mẫu sau đó được so sánh với mẫu giãn nở trong nước.

Kết quả thí nghiệm Sika Hydrotite CJ-Type:

  • Giá trị thu được cả về lý tính và sự giãn nở đã được so sánh với những số liệu mẫu thử với nước trong vôi.
  • Sika Hydrotite CJ-Type vẫn giữ được 90% hoặc cao hơn giá trị tất cả các dung dịch liệt kê ở bảng bên dưới.
  • Độ bền với đặc tính gia tăng sức chịu nóng.
  • Để quan sát độ bền của Sika Hydrotite CJ-Type, một thử nghiệm độ bền nóng được thực hiện ở 500oC trong 720 ngày.
  • Sika Hydrotite CJ-Type khô cứng và mất sự giãn dài trong một chừng mực do bởi tác động của sức nóng và oxy, tuy nhiên nó vẫn đạt được giá trị về độ giãn dài hơn 70%.

Bảng kết quả thử nghiệm tại công trường

Loại dung dịch
thử nghiệm
Thay đổi về lý tính sau 7 ngày Kết quả về sự giãn nở sau khi ngâm 7 ngày trong nước tiếp sau khi ngâm dung dịch
Lực căng Lực căng Độ giãn dài
Dung dịch pH 3 0 0 0
Dung dịch pH 5 0 0 0
PH 7
Dung dịch pH 9 0 0 0
Dung dịch pH 11 0 0 0
Dung dịch có chống sắt 0 0 0
Dung dịch bentonit 0 0 0
Dung dịch vữa lỏng 0 0 0